Đơn đăng ký tạm trú

Khi bạn di chuyển đến một thành phố mới, việc đăng ký tạm trú là cách để bạn có thể tham gia đầy đủ vào đời sống cộng đồng và hưởng các quyền lợi dân sự cơ bản. Dưới đây là các bước cần thiết và những thông tin quan trọng giúp bạn hoàn thành Đơn đăng ký tạm trú một cách đơn giản và hiệu quả.

Việc làm Đơn đăng ký tạm trú không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong cuộc sống hàng ngày. Bằng việc hoàn thành thủ tục này, bạn sẽ không chỉ có Giấy xác nhận tạm trú để chứng minh nơi ở hợp pháp mà còn có thể tiếp cận với các dịch vụ xã hội và hưởng các chính sách ưu đãi của địa phương nơi bạn sinh sống, làm việc, học tập. Hãy cùng khám phá chi tiết thêm về quy trình và các yêu cầu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký tạm trú tại Việt Nam.

Đơn đăng ký tạm trú 

I. Đơn đăng ký tạm trú là gì?

Đơn đăng ký tạm trú là một loại giấy tờ được sử dụng để công dân Việt Nam thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại địa phương nơi họ sinh sống, làm việc, học tập trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi đăng ký thường trú.

Nói một cách dễ hiểu: Giả sử bạn đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội nhưng quê quán của bạn ở TP. Hồ Chí Minh, thì bạn cần phải đăng ký tạm trú tại Hà Nội. Việc đăng ký tạm trú sẽ giúp bạn được hưởng đầy đủ các quyền lợi của công dân như:

  • Được cấp Giấy xác nhận tạm trú - là giấy tờ chứng minh nơi tạm trú hợp pháp của bạn.
  • Được hưởng các chính sách xã hội tại địa phương nơi đăng ký tạm trú như: Bảo hiểm y tế, giáo dục, hỗ trợ cho người nghèo,...
  • Được tham gia bầu cử tại địa phương nơi đăng ký tạm trú.
  • Thuận tiện cho việc mở tài khoản ngân hàng, làm hồ sơ xin việc, xin học bổng,...
  • Đăng ký tạm trú là thủ tục bắt buộc đối với tất cả công dân Việt Nam khi đến sinh sống, làm việc, học tập tại địa phương khác ngoài nơi đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Nếu không đăng ký tạm trú, bạn có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, việc đăng ký tạm trú còn giúp cơ quan quản lý nhà nước có đầy đủ thông tin về cư trú của công dân, từ đó phục vụ công tác quản lý dân cư, đảm bảo an ninh trật tự xã hội.

Mẫu Đơn đăng ký tạm trú mới nhất theo quy định của Thông tư 56/2021/TT-BCA: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Mẫu CT01 _66.doc




II. Hướng dẫn điền Đơn đăng ký tạm trú

Để điền đơn đăng ký tạm trú một cách chính xác và đầy đủ, bạn cần chuẩn bị những thông tin sau:

  1. Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú.
  2. Thông tin nơi đăng ký tạm trú: Số nhà, tên đường, thôn/xóm, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
  3. Lý do đăng ký tạm trú: Học tập, làm việc, kinh doanh,...
  4. Thời hạn đăng ký tạm trú: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
  5. Thông tin về người chủ nhà/chủ hộ: Họ và tên, số căn cước công dân/chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thông tin, bạn có thể thực hiện các bước sau để điền đơn đăng ký tạm trú:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).



III. Hồ sơ thủ tục chuẩn bị Đơn đăng ký tạm trú 

Để đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

  • Tờ khai đăng ký tạm trú (theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
  • Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn hiệu lực.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (hợp đồng thuê nhà, sổ hộ khẩu nơi ở tạm trú,...).
  • Giấy tờ chứng minh việc đang làm việc, học tập tại địa phương (hợp đồng lao động, thẻ sinh viên,...).

Bạn có thể đăng ký tạm trú theo hai hình thức:

  • Trực tiếp tại Công an cấp xã/phường nơi dự định cư trú.
  • Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Quy trình đăng ký tạm trú:

1. Nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp: Bạn mang theo bản gốc và bản sao các giấy tờ cần thiết đến Công an cấp xã/phường nơi dự định cư trú.
  • Nộp trực tuyến: Bạn truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.bocongan.gov.vn/), đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký và thực hiện theo hướng dẫn.

2. Xác nhận hồ sơ:

  • Cán bộ Công an sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy xác nhận tạm trú.
  • Thời gian xét duyệt hồ sơ thường là từ 3 đến 5 ngày làm việc.

3. Nhận kết quả:

  • Trực tiếp: Sau khi có kết quả, bạn đến Công an cấp xã/phường để nhận Giấy xác nhận tạm trú.
  • Trực tuyến: Bạn có thể theo dõi tình trạng hồ sơ và nhận kết quả qua Cổng dịch vụ công quốc gia.



IV. Thời hạn đăng ký tạm trú được quy định

Thời hạn đăng ký tạm trú là khoảng thời gian mà công dân được phép lưu trú tại địa phương khác ngoài nơi đăng ký thường trú mà không cần phải đăng ký thường trú.

Theo quy định hiện hành của Luật Cư trú 2020, thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm. Sau 02 năm, nếu công dân muốn tiếp tục lưu trú tại địa phương, họ cần phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Số lần gia hạn tạm trú không hạn chế.

Lưu ý:

  • Thời hạn đăng ký tạm trú được tính từ ngày được cấp Giấy xác nhận tạm trú.
  • Trong trường hợp hết hạn tạm trú mà không gia hạn, công dân có thể bị xử phạt hành chính.
  • Cần phải gia hạn tạm trú trước khi hết hạn để tránh bị phạt.
  • Dưới đây là bảng tóm tắt thời hạn đăng ký tạm trú:

Trường hợp

Thời hạn đăng ký tạm trú

Lần đầu đăng ký 

02 năm

Gia hạn 

Không hạn chế

Để gia hạn tạm trú, công dân cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại công an xã/phường nơi đăng ký tạm trú.

Hồ sơ gia hạn tạm trú bao gồm:

  • Đơn gia hạn tạm trú (theo mẫu quy định).
  • Giấy xác nhận tạm trú còn hiệu lực.
  • Hộ khẩu thường trú (bản gốc và bản sao).
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản gốc và bản sao).
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (hợp đồng thuê nhà, sổ hộ khẩu nhà chủ,...).
  • Phí gia hạn tạm trú được quy định theo bảng giá dịch vụ hành chính công của địa phương.



V. Địa điểm nộp Đơn đăng ký tạm trú 

Địa điểm nộp đơn đăng ký tạm trú phụ thuộc vào nơi bạn dự kiến sinh sống, làm việc, học tập. Cụ thể:

  • Đối với nơi có đơn vị hành chính cấp xã:
    • Nộp tại Công an xã/phường nơi bạn dự kiến tạm trú.
  • Đối với nơi không có đơn vị hành chính cấp xã:
    • Nộp tại Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn dự kiến tạm trú.

Ví dụ:

  • Nếu bạn dự kiến tạm trú tại phường Hoàn Kiếm, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, bạn cần nộp đơn đăng ký tạm trú tại Công an phường Hoàn Kiếm.
  • Nếu bạn dự kiến tạm trú tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, Hà Nội, bạn cần nộp đơn đăng ký tạm trú tại Công an huyện Đan Phượng.



Dịch vụ làm Thẻ tạm trú của VisaMon

Nếu bạn còn gặp nhiều vướng mắc trong quá trình làm Đơn đăng ký tạm trú bạn hãy lựa chọn dịch vụ uy tín tại VisaMon

VisaMon là công ty du lịch cung cấp Dịch vụ xin visa cùng với Giấy phép lao động chuyên nghiệp. Visa xuất cảnh tới 150 nước bao gồm visa du lịch, visa công tác, visa thăm thân như Đức, Úc, Canada, Mỹ, Châu Âu. Vietnam e-visa, Giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào Việt Nam.